Chỉ có quản trị viên Kaspersky Security Center mới có thể quản lý tác vụ Xóa sạch dữ liệu. Bạn không thể cấu hình hoặc bắt đầu một tác vụ trong giao diện cục bộ của Kaspersky Endpoint Security.
Đối với hệ thống tập tin NTFS, Kaspersky Endpoint Security chỉ xóa tên của các luồng dữ liệu chính. Không thể xóa tên luồng dữ liệu thay thế.
Khi bạn xóa một tập tin liên kết biểu tượng, Kaspersky Endpoint Security cũng xóa các tập tin có đường dẫn được chỉ định trong liên kết biểu tượng.
Tạo tác vũ Xóa sạch dữ liệu
Để xóa dữ liệu trên máy tính của người dùng:
Nhấn vào tác vụ Wipe data của Kaspersky Endpoint Security.
Cửa sổ thuộc tính tác vụ sẽ được mở ra.
Chọn thẻ Application settings.
Chọn phương thức xóa dữ liệu:
Delete by means of the operating system. Kaspersky Endpoint Security sẽ sử dụng các tài nguyên của hệ điều hành để xóa tập tin mà không gửi chúng vào thùng rác.
Delete completely, no recovery possible. Kaspersky Endpoint Security sẽ ghi đè các tập tin bằng dữ liệu ngẫu nhiên. Thực tế, không thể khôi phục dữ liệu sau khi bị xóa.
Nếu bạn muốn xóa dữ liệu trì hoãn, hãy chọn hộp kiểm Automatically wipe data when there is no connection to Kaspersky Security Center for more thanNdays. Xác định số ngày.
Tác vụ xóa dữ liệu được hoãn sẽ được thực hiện sau mỗi lần không có kết nối đến Kaspersky Security Center trong khoảng thời gian xác định.
Khi cấu hình xóa dữ liệu được hoãn, xin lưu ý rằng các nhân viên có thể tắt máy tính của họ trước khi tham gia vào một kỳ nghỉ. Trong trường hợp này, khoảng thời gian không có kết nối có thể kéo dài vượt mức và dữ liệu sẽ bị xóa. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý lịch làm việc của người dùng ngoại tuyến. Để biết thêm chi tiết về làm việc với máy tính ngoại tuyến và người dùng ngoài văn phòng, vui lòng tham khảo Trợ giúp của Kaspersky Security Center.
Nếu hộp kiểm này không được chọn, tác vụ sẽ được thực hiện ngay lập tức sau khi đồng bộ hóa với Kaspersky Security Center.
Desktop. Các tập tin trong thư mục Desktop tiêu chuẩn của hệ điều hành và các thư mục con.
Temporary Internet Explorer files. Các tập tin tạm thời liên quan đến hoạt động của Internet Explorer, ví dụ như các bản sao của các website, hình ảnh và tập tin đa phương tiện.
Temporary files. Các tập tin tạm thời liên quan đến hoạt động của các ứng dụng được cài đặt trên máy tính. Ví dụ: các ứng dụng Microsoft Office tạo các tập tin tạm thời chứa các bản sao lưu của tài liệu.
Outlook files. Các tập tin liên quan đến hoạt động của ứng dụng trình khách Outlook: tập tin dữ liệu (PST), tập tin dữ liệu ngoại tuyến (OST), tập tin sổ địa chỉ ngoại tuyến (OAB) và tập tin sổ địa chỉ cá nhân (PAB).
User profile. Bộ tập tin và thư mục lưu trữ các thiết lập của hệ điều hành dành cho tài khoản của người dùng cục bộ.