Thông tin về dữ liệu được cung cấp (EU, UK, Hoa Kỳ, Brazil)

14 Tháng Hai, 2022

ID 171488

Xem thông tin về dữ liệu được cung cấp cho Kaspersky trong khi sử dụng các phiên bản trước của ứng dụng

Kaspersky sẽ bảo vệ mọi thông tin được tiếp nhận theo luật pháp và các quy tắc hiện hành của Kaspersky. Dữ liệu được truyền qua một kênh bảo mật.

Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối

Nếu dữ liệu cá nhân được cung cấp trong khuôn khổ Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối (Thỏa thuận giấy phép) được liệt kê trong tài liệu pháp lý tương ứng. Bạn có thể xem Thỏa thuận giấy phép bằng cách đọc tài liệu license.txt trong thư mục cài đặt ứng dụng.

Dữ liệu phi cá nhân được cung cấp cho các mục đích cung cấp cho Bạn chức năng cốt lõi của Phần mềm đã cài đặt:

  • Ngôn ngữ bản địa hóa, mã thay đổi thương hiệu, loại ứng dụng, phiên bản ứng dụng, bản vá lỗi nóng của ứng dụng, phiên bản HĐH, lý do mất hiệu lực chứng chỉ, tên và đích liên kết, khu vực, loại HĐH, danh sách ID nội dung được đọc bởi người dùng, giá trị băm của đối tượng được quét (MD5, SHA256), tên miền tài nguyên web, địa chỉ IP máy chủ web, giá trị băm SHA1 của chứng chỉ, loại chứng chỉ, nội dung chứng chỉ, tên phát hiện, sửa đổi bản ghi cơ sở dữ liệu, định danh bản ghi cơ sở dữ liệu, loại bản ghi cơ sở dữ liệu.
  • Mã định danh cấu hình KSN, kết quả của việc xác thực tập tin bởi KSN, mã định danh sản phẩm trong KSN.

Tuyên bố của Kaspersky Security Network

Việc sử dụng KSN có thể làm tăng tốc độ phản ứng của Phần mềm đối với các mối đe dọa bảo mật thông tin và mạng. Việc này đạt được bằng cách:

  • Xác định danh tiếng của các đối tượng được quét
  • Xác định các mối đe dọa bảo mật thông tin mới và khó phát hiện và nguồn của chúng
  • Giảm khả năng đưa ra cảnh báo nhầm
  • Tăng hiệu quả của các thành phần của Phần mềm
  • Điều tra sự cố lây nhiễm của máy tính người dùng
  • Nâng cao hiệu năng Phần mềm của Đơn vị sở hữu bản quyền
  • Nhận thông tin tham khảo về số lượng đối tượng có danh tiếng đã biết
  • Nâng cao chất lượng Phần mềm của Đơn vị sở hữu bản quyền

Một số dữ liệu nhất định được xử lý theo Tuyên bố này có thể được coi là dữ liệu cá nhân theo luật của một số quốc gia. Nếu Quý vị cho phép, dữ liệu sau đây sẽ được định kỳ tự động gửi tới Bên giữ bản quyền theo Tuyên bố này:

  • Thông tin về hệ điều hành (HĐH) được cài đặt trên Máy tính: các phiên bản của hệ điều hành và các bản cập nhật đã cài đặt, thiết lập ngôn ngữ hệ điều hành hiện tại và mặc định, phiên bản và thuật toán băm (MD5, SHA2-256, SHA1) của tập tin nhân HĐH, các tham số của chế độ chạy HĐH, thông tin về lần khởi động lại HĐH không thành công cuối cùng, số lần khởi động lại không thành công.
  • Thông tin về Phần mềm được cài đặt của Đơn vị sở hữu bản quyền và trạng thái bảo vệ chống virus: phiên bản đầy đủ của Phần mềm, các mã định danh Phần mềm duy nhất trên Máy tính, mã định danh loại của Phần mềm được cài đặt, thông tin về các bản cập nhật.
  • Thông tin về các bản cập nhật của cơ sở dữ liệu Phần mềm và cơ sở dữ liệu diệt virus đã cài đặt: loại tác vụ cập nhật, trạng thái hoàn thành của tác vụ cập nhật, loại lỗi có thể xảy ra trong quá trình cập nhật, số lần cập nhật không thành công, số nhận dạng của thành phần Phần mềm thực hiện cập nhật và phiên bản cơ sở dữ liệu và ngày tạo.
  • Thông tin về mọi đối tượng được phát hiện (bao gồm phát hiện yên lặng) và các hành động: tên của đốii tượng được phát hiện, ngày và thời gian phát hiện, địa chỉ web và Liên kết giới thiệu nơi đối tượng được tải về, tên và dung lượng của các tập tin được phát hiện và đường dẫn của chúng, ngày và thời gian tạo tập tin, entropy của tập tin, loại tập tin, mã loại tập tin, mã định danh và định dạng, địa chỉ web tải về đối tượng, giá trị tổng kiểm (MD5) của đối tượng, loại và giá trị tổng kiểm bổ sung của đối tượng, dữ liệu về chữ ký số (chứng chỉ) của đối tượng, số lần khởi chạy đối tượng kể từ lần gửi số liệu thống kê gần đây nhất, ID tác vụ quét của Phần mềm, tham số kỹ thuật của các công nghệ phát hiện có thể áp dụng.

    Đối với các tập tin thực thi: dấu hiệu gửi thông tin dịch vụ, cờ xác minh danh tiếng hoặc cờ chữ ký tập tin, tên, loại, ID, loại, thuật toán băm (MD5) và kích thước của ứng dụng được tải bởi đối tượng được xác thực, đường dẫn ứng dụng và mẫu đường dẫn, dấu hiệu của danh sách Chạy tự động, ngày nhập, danh sách các thuộc tính, tên của Trình đóng gói, thông tin về chữ ký số của ứng dụng: chứng chỉ nhà xuất bản, tên của tập tin được tải lên ở định dạng MIME. Nếu tập tin được đóng gói: tên của trình đóng gói, kích thước của trình đóng gói, kích thước của đối tượng lưu trữ.

  • Nếu phát hiện các mối đe dọa hoặc lỗ hổng bảo mật, ngoài thông tin về đối tượng được phát hiện, thông tin được cung cấp về mã định danh, phiên bản và loại của bản ghi trong cơ sở dữ liệu chống virus, tên của mối đe dọa dựa trên sự phân loại của Đơn vị sở hữu bản quyền, giá trị tổng kiểm (MD5, SHA2-256, SHA1) của tập tin ứng dụng đã yêu cầu địa chỉ web nơi phát hiện ra mối đe dọa, địa chỉ IP (IPv4 hoặc IPv6) của mối đe dọa được phát hiện, mã định danh của loại lưu lượng có mối đe dọa được phát hiện, mã định danh lỗ hổng bảo mật và cấp độ đe dọa, địa chỉ web của trang web nơi phát hiện lỗ hổng bảo mật, kết quả có ngay khi phân tích đối tượng và cờ phát hiện đối tượng ở chế độ yên lặng.
  • Thông tin về các đối tượng được quét: loại tập tin, giá trị tổng kiểm của tập tin (MD5, SHA256, SHA2), kích thước tập tin, kích thước ảnh của tập tin, hệ thống con tiêu đề của tập tin PE, đặc điểm tiêu đề của tập tin PE, số lượng đoạn, mặt nạ bit trong DataDirectory, kích thước chồng lấp, số lượng chuỗi được phát hiện, số lượng chuỗi không ngẫu nhiên được phát hiện, véc-tơ của các đối tượng DataDirectory được sắp xếp theo RVA, véc-tơ của các đối tượng DataDirectory được sắp xếp theo số lượng đoạn, giá trị băm côsin từ dữ liệu nhận được, giá trị băm minwise từ dữ liệu nhận được, mã định danh chỉ báo liệu dữ liệu đã gửi có ở trong chế độ ép buộc hay không, loại tác vụ quét, độ sâu giả lập, phiên bản giả lập, phiên bản trình biên dịch, giá trị băm của đối tượng, entropy tập tin, tần suất các số 0, tần suất của các số, véc-tơ DWT 4 byte, kích thước đoạn ảo, kích thước đoạn thật.
  • Thông tin về các ứng dụng đang chạy và các mô-đun của chúng: thuật toán băm (MD5, SHA256) của các tập tin đang chạy, kích thước, thuộc tính, ngày tạo và thông tin tiêu đề tập tin PE, tên của trình đóng gói (nếu tập tin được đóng gói), mã của tài khoản trong quá trình đã được bắt đầu, các tham số dòng lệnh được sử dụng để bắt đầu quá trình, tên của tập tin và mô-đun của chúng, thuật toán băm của tập tin (SHA256), chạy tập tin thực thi, điều kiện số nhận dạng để hình thành số liệu thống kê dựa trên thông tin được cung cấp, số nhận dạng về sự tồn tại và tính hợp lệ của dữ liệu được cung cấp trong các số liệu thống kê.
  • Thông tin về ứng dụng và lệnh đã khởi chạy tiến trình trên hệ thống: ID tiến trình (PID), tên tiến trình, thông tin về tài khoản khởi chạy tiến trình, đường dẫn đầy đủ đến các tập tin của tiến trình và dòng lệnh khởi chạy, một chỉ báo cho biết tập tin của tiến trình có trạng thái tự động chạy hay không, một mô tả về sản phẩm chứa tiến trình: tên của sản phẩm và thông tin về nhà phát hành, cũng như các chứng chỉ số đang được sử dụng và thông tin cần thiết để xác minh tính xác thực của chúng hoặc thông tin về việc thiếu chữ ký số của tập tin, và thông tin về các mô-đun được nạp vào các tiến trình: tên, dung lượng, loại, ngày tạo, thuộc tính, giá trị tổng kiểm (MD5, SHA2-256, SHA1) của chúng, đường dẫn đến chúng, thông tin tiêu đề tập tin PE, tên của các trình đóng gói (nếu tập tin được đóng gói), địa chỉ IP (IPv4 hoặc IPv6) của các website đã truy cập, tên miền, phương thức xác định tên miền, dấu hiệu cho biết tên miền đã được nhập vào danh sách, tên của tập tin của tiến trình đã mở website, dung lượng và giá trị tổng kiểm (MD5, SHA2-256) của tập tin tiến trình, đường dẫn đến tập tin tiến trình và mã mẫu của đường dẫn đến tập tin, kết quả xác thực chứng chỉ của tập tin, chuỗi Tác nhân Người dùng, thời gian lưu trữ thông tin này trước khi được gửi đến KSN, kết quả của việc xác thực tập tin bởi KSN.
  • Thông tin về các cuộc tấn công mạng: địa chỉ IP của máy tính tấn công và số hiệu cổng nhận cuộc tấn công mạng trên Máy tính của Người dùng, mã định danh của giao thức được sử dụng để thực hiện cuộc tấn công, tên và loại tấn công và thông tin về bản ghi trong cơ sở dữ liệu chống virus.
  • Địa chỉ URL và IP của trang web nơi nội dung có hại hoặc đáng ngờ bị phát hiện, tên, kích thước và thuật toán băm của tập tin đòi hỏi URL, mã định danh và trọng số của quy tắc sử dụng để đạt được một phán quyết, mục tiêu của cuộc tấn công.
  • Thông tin về các thay đổi do Người dùng thực hiện trong danh sách các trang web được bảo vệ bởi thành phần Giao dịch tài chính an toàn: URL của trang web, cờ cho biết trang web đã được thêm, sửa đổi hoặc xóa, thông tin về việc trang web đã được thêm vào trong cửa sổ Phần mềm hoặc thông qua trình duyệt, URL mà Người dùng đã mở trang web (nếu trang web được thêm từ trình duyệt), thông tin về việc Người dùng chọn ghi nhớ thay đổi cho trang web (nếu trang web được thêm từ trình duyệt), thông tin về chế độ mà trong đó Giao dịch tài chính an toàn chạy cho trang web.
  • Thông tin về việc sử dụng Kaspersky Security Network (KSN): định danh KSN, định danh phần mềm, phiên bản đầy đủ của ứng dụng, địa chỉ IP được phi cá nhân hóa của thiết bị của người dùng, các chỉ báo về chất lượng đáp ứng các yêu cầu KSN, các chỉ báo về chất lượng xử lý các gói tin KSN, các chỉ báo về số yêu cầu KSN và thông tin về các loại yêu cầu KSN, ngày và thời gian khi bắt đầu gửi số liệu thống kê, ngày và thời gian khi dừng gửi số liệu thống kê, phiên bản giao thức KSN.
  • Thông tin về thành phần chặn theo dõi Website: Liên kết giới thiệu từ yêu cầu theo dõi http, tên của dịch vụ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ theo dõi, danh mục dịch vụ theo dõi phù hợp với sự phân chia danh mục của Đơn vị sở hữu bản quyền, ID và phiên bản của trình duyệt đã mở địa chỉ web.
  • Nếu phát hiện một đối tượng độc hại tiềm tàng, thông tin được cung cấp về bộ nhớ của tiến trình, dữ liệu trong bộ nhớ EFI.
  • Thông tin về các sự kiện trong nhật ký của hệ thống: dấu thời gian của sự kiện, tên của nhật ký phát hiện sự kiện, loại và danh mục sự kiện, tên của nguồn sự kiên và mô tả về sự kiện.
  • Thông tin về các kết nối mạng: phiên bản và giá trị tổng kiểm (MD5, SHA2-256, SHA1) của tập tin có tiến trình được khởi chạy và mở cổng; đường dẫn đến tập tin tiến trình và chữ ký số của tập tin, địa chỉ IP cục bộ và từ xa, số hiệu của các cổng kết nối cục bộ và từ xa, trạng thái kết nối, dấu thời gian mở cổng.
  • Thông tin về phần mềm được cài đặt trên Máy tính: tên của phần mềm và tên của nhà xuất bản phần mềm, thông tin về các tập tin thành phần phần mềm: thuật toán băm (MD5, SHA2-256, SHA1), tên của tập tin, đường dẫn tập tin trên máy tính, kích thước, phiên bản và chữ ký kỹ thuật số.
  • Thông tin về phần cứng được cài đặt trên Máy tính: loại, tên, tên mẫu, phiên bản vi chương trình, tham số của các thiết bị được tích hợp hoặc được kết nối.
  • Thông tin về kết nối mạng không dây đang được Máy tính sử dụng: tên của mạng không dây, giá trị tổng kiểm (MD5 và SHA256) của địa chỉ MAC của điểm truy cập, thông tin về mức bảo mật và chất lượng sóng của mạng không dây, cờ chỉ báo liệu Máy tính đang chạy bằng nguồn điện từ pin hay từ nguồn điện cố định, cờ DNS, loại Máy tính, thông tin về loại mạng không dây và độ bảo mật; các mã định danh duy nhất, được tạo từ một mã định danh duy nhất của máy tính, mã định danh duy nhất của bản cài đặt Phần mềm, thông tin về các mạng không dây khả dụng; cờ chỉ báo sử dụng kết nối VPN, danh mục mạng không dây được chỉ định trong Phần mềm, thiết lập DHCP, giá trị tổng kiểm (SHA256) của địa chỉ IP (IPv4 và IPv6) của Máy tính, tên miền và giá trị tổng kiểm (SHA256) của đường dẫn từ địa chỉ web của cổng giữ; thiết lập WPS của điểm truy cập: giá trị tổng kiểm của tên và số sê-ri của thiết bị không dây, số hiệu và tên của mẫu thiết bị không dây, tên của nhà sản xuất; thời gian cục bộ tại thời điểm bắt đầu và kết thúc phiên kết nối không dây, danh sách các điểm truy cập không dây khả dụng và tham số của chúng; giá trị băm (MachineID+PCID+BSSID), giá trị băm (MachineID+PCID+SSID), giá trị băm (MachineID+PCID+SSID+BSSID).
  • Thông tin về hoạt động của thành phần Quản lý người dùng: phiên bản thành phần, lý do phân loại, thông tin bổ sung về lý do phân loại, URL được phân loại, địa chỉ IP máy chủ của đối tượng bị chặn/phân loại.

Dịch vụ Kaspersky Security Network có thể xử lý và gửi toàn bộ tập tin, ví dụ: các đối tượng được phát hiện thông qua các liên kết độc hại có thể được bọn tội phạm sử dụng để gây hại cho máy tính của bạn và/hoặc các phần của tập tin cho Kaspersky để kiểm tra thêm.

Ngoài ra, để đạt được mục đích đã tuyên bố là nâng cao hiệu quả bảo vệ của Phần mềm, Bên giữ bản quyền có thể nhận được các đối tượng có thể bị kẻ xâm nhập lợi dụng nhằm gây tổn hại cho Máy tính và tạo ra các mối đe dọa bảo mật thông tin. Những đối tượng như vậy là:

  • Các tập tin thực thi hoặc không thực thi hay các phần của chúng
  • Các vùng RAM của Máy tính
  • Các sector liên quan trong quá trình khởi động HĐH
  • Các gói dữ liệu lưu lượng mạng
  • Các trang web và email chứa đối tượng đáng ngờ hoặc độc hại
  • Mô tả về các lớp hoặc trường hợp lớp cho lưu trữ WMI
  • Các báo cáo về hoạt động của ứng dụng

Báo cáo hoạt động ứng dụng đó chứa các thông tin sau về tập tin và tiến trình:

  • Tên, kích thước và phiên bản của tập tin đang được gửi, mô tả và giá trị tổng kiểm (MD5, SHA2-256, SHA1), ID định dạng của tập tin, tên của đơn vị tạo tập tin, tên của ứng dụng chứa tập tin, đường dẫn đầy đủ đến tập tin trên Máy tính và mã mẫu đường dẫn, ngày và thời gian tạo và cập nhật tập tin
  • Ngày và thời gian bắt đầu, kết thúc xác thực chứng chỉ nếu tập tin đang được gửi có chữ ký số, ngày và thời gian ký chứng chỉ, tên của đơn vị cấp chứng chỉ, thông tin về đơn vị quản lý chứng chỉ, lượt sử dụng và khóa công khai của chứng chỉ và các thuật toán được sử dụng để tính toán chúng, số sê-ri của chứng chỉ
  • Tên của tài khoản đã chạy tiến trình
  • Giá trị tổng kiểm (MD5, SHA2-256, SHA1) của tên Máy tính đang chạy tiến trình
  • Các tiêu đề cửa sổ của tiến trình
  • ID của cơ sở dữ liệu chống virus, tên của mối được xác định theo phân loại của Đơn vị sở hữu bản quyền
  • Thông tin về giấy phép được sử dụng cho ứng dụng, ID giấy phép, loại giấy phép và ngày hết hạn
  • Thời gian cục bộ trên máy tính tại thời điểm cung cấp thông tin
  • Tên và đường dẫn của các tập tin được tiến trình truy cập
  • Địa chỉ web và địa chỉ IP được tiến trình truy cập
  • Địa chỉ web và địa chỉ IP tải về tập tin đang chạy

Các tập tin (hoặc các phần tập tin), có thể bị kẻ xâm nhập khai thác để gây hại cho máy tính hoặc dữ liệu, cũng có thể được gửi đến Kaspersky để kiểm tra thêm.

Đọc Tuyên bố Kaspersky Security Network và thu hồi sự chấp nhận của bạn

Tuyên bố về xử lý dữ liệu cho mục đích tiếp thị ("Tuyên bố tiếp thị")

Chủ sở hữu quyền xử lý dữ liệu cho các mục đích tiếp thị theo Tuyên bố Tiếp thị này để:

  • Để cải thiện chất lượng, giao diện và hiệu năng của Phần mềm, sản phẩm, dịch vụ và cơ sở hạ tầng của Đơn vị sở hữu bản quyền thông qua việc phân tích trải nghiệm, tương tác và mức độ hài lòng của người dùng với Phần mềm.
  • Để cung cấp đến Bạn các giải pháp bảo mật phù hợp nhất với nhu cầu của Bạn.
  • Để cung cấp cho Bạn nội dung và quảng cáo liên quan.
  • Để tạo các danh mục nhóm người dùng dựa trên các tham số nhất định nhằm cung cấp thông tin liên quan đến các nhóm này để duy trì cấp độ bảo mật, các ưu đãi quảng cáo và nội dung quảng bá.

Một số dữ liệu nhất định được xử lý theo Tuyên bố Tiếp thị này có thể được coi là dữ liệu cá nhân theo luật của một số quốc gia. Nếu Quý vị cho phép, dữ liệu sau đây sẽ được định kỳ tự động gửi tới Chủ sở hữu quyền theo Tuyên bố Tiếp thị này:

  • Thông tin về ứng dụng: phiên bản đầy đủ và ID phiên bản đầy đủ của ứng dụng, loại và ID loại của ứng dụng, ID của đơn vị bán khóa giấy phép, bản vá lỗi nóng của ứng dụng, ID ngôn ngữ bản địa của ứng dụng, ID tập lệnh ngôn ngữ bản địa, ID khu vực, mã thay đổi thương hiệu, cờ chỉ báo liệu Người dùng có tham gia vào Kaspersky Security Network hay không, ID ứng dụng, ID bản dựng, ID thỏa thuận giấy phép, phiên bản thỏa thuận giấy phép, cờ chỉ báo liệu thỏa thuận giấy phép có được chấp nhận hay không, thời gian thay đổi trạng thái chấp nhận thỏa thuận giấy phép, ngày cài đặt, mã thay đổi thương hiệu, loại cài đặt, lỗi cài đặt, ID tùy chỉnh, trạng thái thiết lập lại thời gian dùng thử, trạng thái kết nối với My Kaspersky, ID người dùng My Kaspersky.
  • Thông tin về thiết bị của Người dùng: ID thiết bị của Người dùng, giá trị băm của mã định danh Máy tính của Người dùng, ngày và giờ trên Máy tính của Người dùng, thông tin về phân vùng Windows trên Máy tính của Người dùng.
  • Thông tin về giấy phép: loại giấy phép, thời hạn của giấy phép, số ngày còn lại trước khi giấy phép hết hạn, ID chuỗi vé giấy phép, trạng thái giấy phép, ID giấy phép, ngày kích hoạt giấy phép, ngày hết hạn giấy phép, mã số đơn hàng, ID vị trí bảng giá, tên đối tác, mã số đơn hàng của đối tác, quốc gia của đối tác, thông tin giấy phép bổ sung, tên khách hàng, trạng thái gói đăng ký, lý do của trạng thái gói đăng ký, loại gói đăng ký, ngày hết hạn gói đăng ký, ID lược đồ của nhà cung cấp giấy phép, thông tin bổ sung về nhà cung cấp giấy phép.
  • Thông tin về hệ điều hành: loại HĐH, phiên bản đầy đủ của HĐH, phiên bản gói dịch vụ HĐH, ấn bản HĐH, cấu trúc (phiên bản bit) của HĐH, thiết lập ngôn ngữ HĐH hiện tại, loại sản phẩm HĐH.
  • Thông tin về việc sử dụng giao diện người dùng của ứng dụng: thông tin về việc mở các cửa sổ giao diện (mã định danh và tên của cửa sổ cùng các yếu tố điều khiển được sử dụng) và việc chuyển qua lại giữa các cửa sổ, thông tin xác định lý do mở một cửa sổ, ngày và thời gian khởi chạy giao diện và các giai đoạn khởi động giao diện, thời gian và loại tương tác của Người dùng với giao diện, thông tin về các thay đổi đối với thiết lập và tham số của ứng dụng (tên của thiết lập hoặc tham số và các giá trị cũ, mới), ID của ứng dụng trong chế độ tương tác.
  • Thông tin về quan điểm của Người dùng về Phần mềm: giá trị xếp hạng phần mềm, bản địa của Phần mềm, khu vực của Phần mềm, ngày khảo sát, ý kiến của Người dùng.
  • Thông tin về nội dung được cung cấp bởi ứng dụng: ID nội dung, danh sách ID nội dung, ID của nút được nhấn, hành động từ nút được nhấn, loại khu vực sự kiện.
  • Trạng thái chấp nhận của Người dùng đối với các điều khoản của thỏa thuận, loại thỏa thuận, phiên bản thỏa thuận, trạng thái chấp nhận thỏa thuận.
  • ID của website mà Người dùng đã tải lên tập tin thực thi của Phần mềm.
  • Mã định danh người dùng My Kaspersky.

Đọc Tuyên bố tiếp thị và tắt việc gửi dữ liệu

Tuyên bố về việc xử lý dữ liệu cho kiểm soát web (“Tuyên bố”)

Với sự trợ giúp của thành phần Kiểm soát web, Bạn có thể giới hạn thời gian sử dụng Internet, hạn chế truy cập vào các website thuộc các danh mục nhất định và hạn chế liên lạc và gửi tin nhắn qua mạng xã hội. Đơn vị sở hữu bản quyền xử lý dữ liệu để đảm bảo hoạt động của thành phần Kiểm soát web theo Tuyên bố này.

Các dữ liệu sau đây sẽ tự động được gửi định kỳ đến Đơn vị sở hữu bản quyền theo Tuyên bố này:

  • Địa chỉ web được sử dụng để yêu cầu thông tin
  • Loại giao thức
  • Địa chỉ web cha (là nơi nhận được địa chỉ web)
  • Số cổng

Nếu bạn không muốn Kaspersky nhận được các dữ liệu này, bạn có thể thu hồi sự chấp nhận của mình đối với Tuyên bố bằng cách tắt Kiểm soát web.

Tắt Kiểm soát web

Tuyên bố về việc xử lý dữ liệu cho mục đích sử dụng cổng thông tin trang web (Tuyên bố cổng thông tin web)

Cổng thông tin web giúp Bạn quản lý từ xa giấy phép đã mua và bảo vệ máy tính của Bạn. Trong khi Quý vị sử dụng chức năng này, Đơn vị sở hữu bản quyền sẽ nhận từ Máy tính của Quý vị và xử lý thông tin về Phần mềm, giấy phép đã nhận, thông tin về Máy tính theo Tuyên bố này.

Các dữ liệu sau đây sẽ tự động được gửi định kỳ đến Đơn vị sở hữu bản quyền theo Tuyên bố này:

  • Địa chỉ email của người dùng
  • Mật khẩu của người dùng
  • Tham số ủy quyền
  • Bối cảnh ủy quyền
  • Mã định danh CAPTCHA
  • Loại CAPTCHA
  • Câu trả lời của người dùng cho CAPTCHA
  • Ngôn ngữ bản địa hóa của ứng dụng và ngôn ngữ bản địa hóa phần mềm của bên thứ ba
  • Mật khẩu dùng một lần để xác minh hai bước
  • Định danh không trùng lặp của người dùng trên My Kaspersky
  • Mã định danh tài khoản người dùng trên My Kaspersky
  • Khu vực
  • Cờ chỉ báo liệu người dùng có đồng ý cung cấp địa chỉ email của mình để nhận thông tin tiếp thị được cá nhân hóa hay không
  • Mật khẩu dùng một lần để đăng ký thiết bị trên My Kaspersky
  • Mật khẩu dùng một lần để tự động kết nối ứng dụng được tải về từ My Kaspersky
  • Phiên bản của giao thức được sử dụng
  • Mã định danh tin nhắn XMPP
  • Thời gian hiện tại và chênh lệch thời gian so với UTC
  • Thông tin chung về thiết bị của người dùng: mã định danh thiết bị duy nhất, mã định danh thiết bị duy nhất trên My Kaspersky, mã định danh thiết bị tạm thời trên My Kaspersky, tên mạng của thiết bị, loại thiết bị, loại hệ điều hành, phiên bản của hệ điều hành và gói dịch vụ được cài đặt, ảnh loại thiết bị, tên của máy tính trên mạng (tên miền), giá trị băm của địa chỉ MAC của thiết bị và mã định danh người dùng trên My Kaspersky, công nghệ được sử dụng để xác định tham số thiết bị, phiên bản của công cụ liệt kê thiết bị, tên thiết bị, tên và giá trị của tham số thiết bị, nhà cung cấp thiết bị
  • Thông tin chung về giấy phép được sử dụng trong ứng dụng: mã định danh giấy phép, mã kích hoạt, loại giấy phép, trạng thái giấy phép hiện tại, thông tin dịch vụ về giấy phép, lỗi kích hoạt, ngày và thời gian hết hạn giấy phép hiện tại, tiêu đề giấy phép, thông tin về giấy phép bổ sung được thêm vào
  • Thiết lập vùng miền của hệ điều hành: thông tin về múi giờ, bố cục bàn phím mặc định, ngôn ngữ
  • Loại mã thông báo của thiết bị
  • ID dịch vụ
  • ID không trùng lặp ràng buộc người dùng với thiết bị trên My Kaspersky
  • Lý do ngắt kết nối khỏi My Kaspersky
  • Dữ liệu để nhận token xác thực cho phiên
  • Mã thay đổi thương hiệu của đối tác
  • Mã định danh tài khoản My Kaspersky
  • Thông tin về ứng dụng: ID ứng dụng, ID duy nhất của bản cài đặt ứng dụng trên máy tính, phiên bản đầy đủ của ứng dụng, ID ứng dụng trên My Kaspersky, loại ứng dụng, phiên bản trạng thái ứng dụng, trạng thái ứng dụng tổng hợp, chế độ vận hành ứng dụng, trạng thái giấy phép, cấp độ bảo vệ ứng dụng, trạng thái thành phần bảo vệ, trạng thái quét, trạng thái cơ sở dữ liệu, trạng thái cập nhật cơ sở dữ liệu, phiên bản của cơ sở dữ liệu diệt virus đã sử dụng và thời gian cập nhật lần gần đây nhất, danh sách các sự cố bảo mật được phát hiện, danh sách đề xuất và hành động khả dụng

Nếu bạn không muốn Kaspersky nhận được các dữ liệu này, bạn có thể thu hồi sự chấp nhận của mình đối với Tuyên bố về cổng thông tin web bằng cách đăng xuất khỏi My Kaspersky.

Đăng xuất khỏi My Kaspersky

Nếu bạn không muốn Kaspersky xử lý dữ liệu này, bạn cần xóa tài khoản My Kaspersky của mình. Để biết thêm thông tin về việc xóa tài khoản My Kaspersky, hãy xem Trợ giúp My Kaspersky.

Cung cấp thông tin

Bạn đồng ý gửi các thông tin sau cho mục đích xác định ứng dụng trong quá trình cập nhật cơ sở dữ liệu và mô-đun:

  • ID Phần mềm (AppID)
  • ID giấy phép đang hoạt động
  • ID cài đặt Phần mềm duy nhất (InstallationID)
  • ID khởi chạy tác vụ cập nhật duy nhất (SessionID)
  • Phiên bản của Phần mềm (BuildInfo)
  • Thông tin về việc cập nhật thành phần trình Cập nhật: các tác vụ cập nhật không thành công, số lần khởi chạy không thành công sau khi nâng cấp, phiên bản của thành phần, mã lỗi, ID loại của tác vụ cập nhật, mã trạng thái của phần mềm sau khi cập nhật, ngày và thời gian gửi số liệu thống kê

Ứng dụng này cũng xử lý và lưu trữ những dữ liệu cá nhân sau đây trong giao diện ứng dụng:

  • Địa chỉ email dùng để kết nối với My Kaspersky
  • Địa chỉ trang web đã được thêm vào mục loại trừ (được hiển thị trong phần tùy chọn của thành phần Chống virus cho web, Theo dõi website, Giao dịch tài chính an toàn và trong cửa sổ Báo cáo)
  • Dữ liệu giấy phép

Dữ liệu này được lưu trữ cục bộ ở dạng không sửa đổi được và có thể xem bằng bất cứ tài khoản người dùng nào trên máy tính.

Bạn có thấy bài viết này hữu ích không?
Chúng tôi có thể cải thiện điều gì không?
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi! Bạn đang giúp chúng tôi cải tiến.
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi! Bạn đang giúp chúng tôi cải tiến.