Cung cấp dữ liệu theo Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối ở ngoài lãnh thổ Liên minh Châu Âu

13 Tháng Tám, 2019

ID 144976

Mục này chứa thông tin về những dữ liệu cụ thể mà bạn sẽ cung cấp đến Kaspersky Lab nếu bạn đã cài đặt phiên bản ứng dụng không dành cho khu vực Liên minh Châu Âu.

Bạn đồng ý tự động gửi thông tin được nêu dưới đây đến AO Kaspersky Lab thông qua phần mềm được cài đặt (sau đây được gọi là "Phần mềm"), các quyền đối với thông tin đó thuộc về AO Kaspersky Lab (sau đây gọi là "Kaspersky Lab" hoặc "Đơn vị sở hữu bản quyền"), vì mục đích cải thiện chất lượng bảo vệ trong thời gian thực và tạo các ưu đãi quảng cáo và thông tin phù hợp nhất, cải thiện hiệu suất của phần mềm, tốc độ phát hiện và khắc phục các lỗi liên quan đến cơ cấu cài đặt, gỡ bỏ và cập nhật phần mềm, đồng thời tính đến số lượng người sử dụng:

  • Thông tin về giá trị tổng kiểm của các tập tin được xử lý (MD5 và SHA256), số lượt chạy tập tin và định dạng tập tin, ID của phiên bản của cấu hình phần mềm, thông tin cần thiết để xác định danh tiếng của một URL (URL được yêu cầu xác định danh tiếng, ID của giao thức kết nối và số cổng được sử dụng), phiên bản đầy đủ và loại phần mềm được sử dụng, ID cài đặt phần mềm duy nhất, thông tin về loại mối đe dọa được phát hiện, ID của mối đe dọa được phát hiện trong cơ sở dữ liệu mối đe dọa, tên của mối đe dọa theo phân loại của Đơn vị sở hữu bản quyền, ID của tác vụ quét phát hiện ra mối đe dọa, cũng như thông tin về các chứng chỉ kỹ thuật số được sử dụng và thông tin cần thiết để xác thực chúng, bao gồm giá trị tổng kiểm (SHA256) của chứng chỉ đã ký cho đối tượng được quét và khóa chứng chỉ công cộng, ID của loại xác thực khi kết nối đến mạng Wi-Fi, giá trị tổng kiểm (SHA256) nhận được khi sử dụng ID duy nhất của máy tính, ID duy nhất của phần mềm được cài đặt trên máy tính, tên của mạng không dây và địa chỉ MAC của điểm truy cập, danh sách các mạng Wi-Fi khả dụng tại thời điểm dữ liệu được gửi đi, tên miền và giá trị tổng kiểm (SHA256) của đường dẫn từ địa chỉ URL của dịch vụ cung cấp truy cập Internet, giá trị của các thiết lập bảo mật và điểm truy cập WPS (Thiết lập Wi-Fi an toàn). Dữ liệu về các thông số kỹ thuật bổ sung của các công nghệ phát hiện được áp dụng, chỉ báo về việc phần mềm được cài đặt có kết nối với cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console hay không, danh sách các thiết bị hỗ trợ giao thức UPnP (nhà sản xuất, tên, mẫu sản phẩm (nếu có thông tin này), ngày kết nối gần đây nhất, ngày nhận số liệu thống kê từ Kaspersky Small Office Security Management Console, tên mạng Wi-Fi (SSID) mà máy tính kết nối khi truyền dữ liệu, giá trị tổng kiểm (MD5 và SHA256) của địa chỉ MAC (BSSID) của điểm truy cập, giá trị tổng kiểm (MD5 và SHA256) của địa chỉ MAC (BSSID) của điểm truy cập có hệ số sửa đổi, chuỗi cấu trúc tham số WPS từ điểm truy cập có công nghệ được hỗ trợ (giá trị tổng kiểm của tên thiết bị, số hiệu của mẫu sản phẩm, ký hiệu số mẫu và nhà sản xuất), giá trị của các thiết lập DHCP (cấu trúc của giá trị tổng kiểm (SHA256) có hệ số sửa đổi từ địa chỉ IPv4 và mặt nạ được nhận qua DHCP sau khi kết nối với mạng Wi-Fi và giá trị tổng kiểm của IP cục bộ của cổng vào, IP DHCP, IP DNS1, IP DNS2 và mặt nạ mạng con), giá trị của các thiết lập DHCP IPv6 (cấu trúc của giá trị tổng kiểm (SHA256) có hệ số sửa đổi từ địa chỉ IPv6 và mặt nạ được nhận qua DHCP sau khi kết nối với mạng Wi-Fi, giá trị tổng kiểm của IPv6 cục bộ của cổng vào, DHCP IPv6, DNS1 IPv6, DNS2 IPv6 và mặt nạ mạng con), danh sách mạng Wi-Fi có sẵn, thông tin về 7 mạng có tín hiệu tốt nhất, các loại xác thực và mã hóa.
  • Thông tin về giá trị tổng kiểm (MD5 và SHA256) của tập tin được xử lý, trình đóng gói của tập tin đó (nếu tập tin được đóng gói), bộ chứa nguồn của tập tin (nếu có), kích thước của bộ chứa tập tin, thông tin cần để xác định danh tiếng của URL (URL được yêu cầu cung cấp thông tin danh tiếng, ID của giao thức kết nối và số cổng được sử dụng), phiên bản đầy đủ, ID và loại phần mềm được sử dụng, ID kỹ thuật số của bản dựng trong hệ thống tùy chỉnh bản dựng, tên của tập tin hoặc tập nén được quét, nếu tập tin được đóng gói, đường dẫn đầy đủ tới tập tin (hoặc tập nén), không bao gồm tên tập tin, tên của mối đe dọa theo phân loại của Đơn vị sở hữu bản quyền, các thông số kỹ thuật bổ sung của công nghệ quét được áp dụng, các phản hồi của dịch vụ FNew được gửi tới Người dùng (mảng giá trị tổng kiểm (MD5) của các mẫu được tính toán cho tập tin, loại mẫu, phiên bản cơ sở dữ liệu và kết quả của bộ tổng hợp), trạng thái của tác vụ quét, chỉ báo về việc phần mềm được cài đặt có kết nối với cổng Kaspersky Small Office Security Management Console hay không, ID do dịch vụ lưu trữ mật khẩu cấp khi xác thực Người dùng thành công, danh sách ID duy nhất của nội dung quảng cáo, giá trị tổng kiểm của tên ứng dụng, địa chỉ IP botnet ước đoán, URL hoặc một phần URL từ liên kết tới tài nguyên mạng yêu cầu Người dùng phải thực hiện một số hành động để truy cập Internet (ví dụ như khi kết nối với mạng Wi-Fi miễn phí trong tàu điện ngầm, v.v); URL sau khi tên miền đã đượ cung cấp ở dạng giá trị tổng kiểm.
  • Thông tin về máy tính (ID và loại), phần mềm được sử dụng và các thiết lập của phần mềm đó, tốc độ bit, loại, bản sửa đổi, phiên bản, số gói cập nhật của hệ điều hành (sau đây gọi là "HĐH") được cài đặt trên máy tính, thông tin về phần mềm không tương thích, nếu Người dùng đã chấp nhận Tuyên bố của Kaspersky Security Network, ID duy nhất của Người dùng trong dịch vụ của Đơn vị sở hữu bản quyền, loại, phiên bản, ID bản địa hóa của phần mềm được cài đặt theo tiêu chuẩn quốc tế dành cho mã lỗi ISO 639-1 và ISO 639-2, phiên bản ngôn ngữ bản địa hóa trước đó, mã chữ cái của ngôn ngữ bản địa hóa của phần mềm được cài đặt theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 15924, mã quốc gia theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 3166-1 Alpha-2, mã tùy chỉnh phần mềm, ID tương ứng với tên đầy đủ của phần mềm, chế độ hoạt động của phần mềm, ID của các ứng dụng có thể kích hoạt trên máy tính của Người dùng, danh sách ứng dụng tương thích với phần mềm hiện tại, trạng thái bảo mật của phần mềm thiết yếu, trạng thái thành phần bảo vệ, thông tin về giấy phép được sử dụng (trạng thái, loại giấy phép (nếu phần mềm được kích hoạt), ID của giấy phép đang sử dụng, thời hạn hiệu lực, số ngày đã trôi qua kể từ khi giấy phép có hiệu lực, số ngày còn lại cho đến khi giấy phép hết hạn, số ngày đã trôi qua kểt từ khi giấy phép hết hạn, chỉ báo kích hoạt phần mềm bằng Dịch vụ kích hoạt 1.0, khóa nếu phần mềm được kích hoạt bằng khóa có định dạng cũ hoặc bằng mã kích hoạt từ Dịch vụ kích hoạt 1.0, ID trình tự giấy phép được sử dụng, số thứ tự cấp bản quyền hiện tại, ID mục bảng giá mà bản quyền hiện tại được cấp, loại và phiên bản của Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối, chỉ báo về việc Người dùng có đồng ý với các điều khoản của Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối hay không, thời điểm hủy chấp nhận Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối, loại và trạng thái hiện tại của đăng ký, nguyên nhân gây ra trạng thái hiện tại hoặc thay đổi về trạng thái hiện tại, ngày hết hạn đăng ký, ID dạng ký tự của yếu tố trên giao diện người dùng của Phần mềm nơi Người dùng đã quyết định mua phần mềm, mảng số nguyên và chuỗi đã lập chỉ mục mà nhà cung cấp dịch vụ dùng để truyền thông tin bổ sung, ID của lược đồ thông tin mà nhà cung cấp dịch vụ sử dụng, danh sách sự cố bị bỏ qua, chỉ báo về nhưng thay đổi đã được thực hiện đối với thông tin về hoạt động sử dụng bản quyền cho mục đích làm quen với sản phẩm và một loạt các tính năng của phần mèm. Ngoài ra còn có thông tin được cung cấp về nội dung, giá trị tổng kiểm (SHA1) và loại chứng chỉ, giá trị của thông số Chuyển hướng dịch vụ, ID máy tính của Người dùng (PCID, giá trị tổng kiểm từ ID của Máy, SID Windows, GUID trình mã hóa Windows), loại (mẫu) thiết bị USB, nhà sản xuất, tên (nếu có thông tin) và ngày kết nối gần đây nhất, giá trị tổng kiểm của các thư, phiên bản của giao thức để tương tác với dịch vụ kiểm tra URL, bộ dữ liệu trước đây về một yêu cầu cung cấp danh tiếng URL và bộ URL để tìm kiếm trong KSN.
  • Thông tin về phần cứng được cài đặt trên máy tính, thông tin về nhà sản xuất, mẫu sản phẩm và dung tích của ổ cứng (HDD), giá trị tổng kiểm của số sê-ri của ổ cứng (HDD) hoặc của một số ngẫu nhiên nếu không thể xác định số sê-ri, kích cỡ của bộ nhớ thực và bộ nhớ ảo, nhà sản xuất RAM và lượng RAM, nhà sản xuất và mẫu sản phẩm bo mạch chủ, nhà sản xuất và tên của ứng dụng BIOS, mẫu sản phẩm và số lượng lõi trong bộ vi xử lý được lắp, nhà sản xuất và mẫu sản phẩm của card màn hình và kích cỡ video RAM, nhà sản xuất và kiểu bộ tiếp hợp mạng, tốc độ truyền tải dữ liệu, nhà sản xuất và tên của màn hình, nhà sản xuất, mẫu sản phẩm và kiểu thùng máy tính và chỉ báo pin. Thông tin về các thiết bị được kết nối với máy tính: loại/mẫu thiết bị, nhà sản xuất và tên của thiết bị, ID duy nhất và ngày gần nhất mà thiết bị được kết nối với máy tính. Thông tin về các thiết bị hỗ trợ giao thức UPnP, tên của nhà sản xuất, mẫu sản phẩm và tên của thiết bị, cũng như ngày kết nối gần nhất. Thông tin về tải hệ thống, bộ nhớ khả dụng và đã được sử dụng, và dung lượng ổ đĩa khả dụng.
  • Thông tin về tất cả các ứng dụng đã được cài đặt, tên và phiên bản của ứng dụng đã được cài đặt, các phiên bản cập nhật đã được cài đặt, tên của nhà phát hành, ngày cài đặt và đường dẫn đầy đủ đến thư mục cài đặt trên máy tính, và cấu hình (thiết lập) của các ứng dụng và trình duyệt.
  • Tên của máy tính trên mạng lưới (tên miền và tên cục bộ), thiết lập hệ điều hành khu vực (thông tin về múi giờ, bố cục bàn phím mặc định, và ngôn ngữ giao diện), thiết lập UAC, thiết lập tường lửa của hệ điều hành và các chỉ báo hoạt động, thiết lập quản lý người dùng của hệ điều hành, và thiết lập Windows Update.
  • Tên và vị trí của mọi tập tin trên máy tính.
  • Thông tin chung về thiết bị, tên mạng, loại thiết bị, loại mã thông báo, chỉ báo về sự cần thiết phải trả lại mã thông báo của dịch vụ thông báo, ID mà dịch vụ xác định thiết bị cấp cho phần mềm khi đăng ký hoặc xác thực thành công liên kết "người dùng+thiết bị" (mã thông báo của phiên), ID của thiết bị trên cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console, ID cũ của phần mềm trên cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console, mật khẩu dùng một lần để tự động kết nối phần mềm, nội dung danh sách sự cố trên cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console, thông tin về mục nhập được kích hoạt (ID, trạng thái và loại của mục nhập đó) và thời gian thêm mục nhập đó vào cơ sở dữ liệu, loại vùng xảy ra sự kiện đó và nội dung đề xuất dành cho danh sách sự cố trên cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console.
  • Thông tin tổng hợp về hoạt động của Người dùng trên máy tính, thời gian Người dùng tương tác với máy tính, thời gian tổng hợp thông tin, tổng số sự kiện trong thời gian này, và thông tin tổng hợp về các tiến trình được bắt đầu bởi Người dùng trong hệ thống, tên của tiến trình, tổng số lần tiến trình được khởi chạy, tổng thời gian hoạt động của tiến trình, giá trị tổng kiểm (CRC64) của tên tài khoản từ đó tiến trình được khởi chạy, đường dẫn đầy đủ đến tập tin tiến trình, thông tin về phần mềm mà tiến trình có liên quan (tên, mô tả, nhà sản xuất và phiên bản), tổng số lần cửa sổ phần mềm được hiển thị và tổng thời gian nó được hiển thị, tham số thống kê của tên cửa sổ, ngôn ngữ bản địa hóa của tên và sự phân bổ từ ngữ trong tên.
  • Thông tin về các website được truy cập, địa chỉ website, phần tên miền trong địa chỉ web mà Người dùng đã nhập vào thanh địa chỉ của trình duyệt hoặc Người dùng đã mở từ hệ thống tìm kiếm.
  • Thông tin về việc sử dụng giao diện người dùng đồ họa của phần mềm, thời gian Người dùng tương tác với giao diện, ID của các yếu tố kiểm soát được sử dụng và loại tương tác của người dùng với giao diện.
  • Giá trị của bộ lọc MỤC TIÊU của tác vụ cập nhật, thông tin về chế độ Bảo vệ thiết bị được bật, tên của tập tin được quét, đường dẫn và mã mẫu đường dẫn của tập tin đó, giá trị tổng kiểm (MD5 và SHA256) và dung lượng của tập tin (tính bằng byte) của tập tin và trình đóng gói (nếu tập tin đã được đóng gói), ngày thêm mục nhập vào cơ sở dữ liệu, thông tin về mục nhập được kích hoạt trong cơ sở dữ liệu nếu phát hiện ra mối đe dọa, mã và danh mục lỗi, trạng thái của cơ sở dữ liệu và quy trình cập nhật phần mềm, ID duy nhất của quá trình bắt đầu tác vụ cập nhật, trạng thái của tác vụ cập nhật cơ sở dữ liệu chống vi-rút, phiên bản đầy đủ của phần mềm đang được cập nhật, ID của ứng dụng bên thứ ba được cung cấp để cài đặt cũng như những ứng dụng mà Người dùng đã chọn cài đặt và những ứng dụng đã được cài đặt cùng với phần mềm, và ID của thông báo mà phần mềm gửi tới cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console.
  • Thông tin về ngày cài đặt và kích hoạt phần mềm trên máy tính, thời lượng thực hiện tác vụ cài đặt phần mềm, ID của tác vụ cài đặt, loại cài đặt phần mềm trên máy tính (cài đặt lần đầu, nâng cấp, v.v..), chỉ báo cài đặt thành công hoặc số hiệu của lỗi cài đặt, thông tin về mã kích hoạt có được, mã kích hoạt mà phần mềm hiện đang kích hoạt, mã kích hoạt trước, ID duy nhất của Người dùng (ID Người dùng của Kaspersky), loại tài khoản của Người dùng, thông tin về cách liên kết mã kích hoạt với một Người dùng (ID duy nhất của Người dùng đó trên cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console, mã kích hoạt, loại quyền sở hữu bản quyền, chữ ký KPC Infra), số hiệu của bản cập nhật, vé nhận được từ dịch vụ kích hoạt, tiêu đề vé, mã của đối tác được phát triển chế độ tùy chỉnh, mã biểu tượng xác nhận rằng phần mềm đó đã được phát triển cho một đối tác cụ thể; kênh bán hàng, ID, tên đầy đủ hoặc tên và quốc gia của đối tác mà bản quyền được mua cho, số hiệu đơn đặt hàng mà đối tác sử dụng và chỉ báo về hoạt động tham gia của Người dùng vào KSN.
  • Mã kích hoạt giấy phép, trạng thái và loại giấy phép được kích hoạt, thông tin về lỗi kích hoạt giấy phép, ngày hết hạn giấy phép, thông tin về các giấy phép đã cài đặt bổ sung, loại thiết bị, thông tin về phiên bản của hệ điều hành (HĐH) và các gói cập nhật đã cài đặt trên máy tính, tên mạng (tên miền) của máy tính, thiết lập vùng của HĐH (dữ liệu múi giờ, bố cục bàn phím mặc định, ngôn ngữ giao diện), thông tin về phần mềm đã cài đặt của Đơn vị sở hữu bản quyền, chế độ hoạt động của phần mềm và trạng thái bảo vệ chống vi-rút của máy tính: phiên bản phần mềm, ID riêng của bản cài đặt phần mềm trên máy tính và ID riêng của máy tính, ID của tài khoản Kaspersky Small Office Security Management Console, phiên bản của cơ sở dữ liệu chống virus được sử dụng và thời gian cập nhật gần đây nhất, trạng thái của thành phần bảo vệ, danh sách những vấn đề đã phát hiện và bỏ qua, mật khẩu dùng một lần để đăng ký thiết bị trong cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console, lý do ngắt kết nối khỏi cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console, thông tin về các thiết lập bảo mật yếu được phát hiện trên máy tính có chỉ báo về khả năng khắc phục từ xa, mã thay đổi thương hiệu của đối tác, ID trang, quốc gia và khu vực của cổng thông tin Kaspersky Small Office Security Management Console được chọn và phiên bản của giao thức được sử dụng.
  • Thông tin về cách quét email để tìm thư rác: ID của tiêu chí, khả năng là thư rác, các danh mục được sử dụng trong quá trình quét và phiên bản của dịch vụ Chống thư rác.
  • Thông tin về email: các URL đã tìm thấy, loại giao thức và cổng; siêu dữ liệu, chế độ mã hóa, loại tập tin đính kèm, giá trị tổng kiểm của nội dung email, ID của email, kết quả quét của dịch vụ Chống thư rác, địa chỉ IP của người gửi từ phiên SMTP, địa chỉ IP nhiều khả năng là nguồn thư rác, giá trị tổng kiểm (MD5) của tên người gửi, giá trị tổng kiểm (MD5) của tên tập tin đính kèm, ID của máy tính, hộp kiểm cho biết chế độ Bảo vệ thiết bị có đang bật hay không, giá trị tổng kiểm của hình ảnh đính kèm và ID của loại dữ liệu được truyền tải.
  • ID của phần mềm được cài đặt trên máy tính, phiên bản đầy đủ của phần mềm được cài đặt, ID của loại phần mềm và ID duy nhất của máy tính có cài đặt phần mềm này.

Nhằm cải thiện chất lượng bảo vệ Người dùng đang thực hiện giao dịch thanh toán trên Internet, bạn đồng ý tự động gửi đến website tài chính thông tin về tên và phiên bản của Phần mềm và cấu hình tùy chỉnh Phần mềm, ID của tiện ích Phần mềm trong trình duyệt web được sử dụng để truy cập trang web tài chính, ID hiển thị liệu một trình duyệt an toàn hay một trình duyệt thông thường đã được sử dụng.

Thông tin được truyền tải không chứa bất kỳ dữ liệu cá nhân hoặc các thông tin bảo mật nào khác của Người dùng, và là cần thiết để vận hành Phần mềm của Đơn vị sở hữu bản quyền, trừ khi được nói khác đi.

Thông tin nhận được bảo vệ bởi Đơn vị sở hữu bản quyền theo quy định của pháp luật và được yêu cầu cho sự vận hành của Phần mềm được cung cấp để sử dụng theo giấy phép.

Kaspersky Lab có thể sử dụng dữ liệu thống kê có được dựa trên thông tin nhận được để giám sát xu hướng của các mối đe dọa bảo mật máy tính và phát hành báo cáo về các mối đe dọa đó.

Bạn có thấy bài viết này hữu ích không?
Chúng tôi có thể cải thiện điều gì không?
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi! Bạn đang giúp chúng tôi cải tiến.
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi! Bạn đang giúp chúng tôi cải tiến.